Có lẽ mẹ đã biết Viên tảo biển Nhật Okinawa Green Chlolina trong thực đơn dinh dưỡng hàng ngày là thực phẩm chức năng giúp cân bằng dinh dưỡng và tăng cường hệ miễn dịch cho phụ nữ mang thai.
Nhưng bên cạnh tảo biển Okinawa, Mẹ bầu cần bổ sung những gì trong quá trình mang thai? còn là thắc mắc thường gặp của nhiều bà mẹ trẻ lần đầu mang trong mình một sinh linh nhỏ bé. Dưới đây là tổng hợp các chất dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất thiết yếu do Hiệp hội Sản Phụ khoa Mỹ gợi ý cho mẹ trong quá trình mang thai.
Tảo biển là thực phẩm không thể thiếu trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày của người Nhật
Tảo Okinawa Green Chlolina là sản phẩm của Umeken Nhật Bản
Tuy nhiên, bởi vì chế độ ăn uống lành mạnh chỉ nên cung cấp đa số thay vì cung cấp tất cả hàm lượng vitamin và khoáng chất cần thiết cho sự phát triển của bào thai nên mẹ bầu không nhất thiết bổ sung 100% lượng dinh dưỡng cho phép hàng ngày trước khi sinh như khuyến cáo dinh dưỡng được liệt kê bên dưới nếu đã dùng Viên tảo biển Nhật Okinawa Green Chlolina hàng ngày.
Vitamin/khoáng chất thiết yếu | Tại sao mẹ cần? | Mẹ tìm thấy ở đâu? |
Vitamin A & Beta Carotene (770 mcg, 1000 mcg tối đa/ ngày) | Hỗ trợ phát triển xương và răng |
Gan, sữa, trứng, cà rốt, rau bina, rau xanh và vàng, bông cải xanh, khoai tây, bí đỏ, trái cây màu vàng, dưa đỏ |
Vitamin D (5 mcg / 600 IU, tối đa 4000 IU/ngày) | Giúp cơ thể tận dụng canxi và phốt pho; tăng cường sự chắc khỏe của răng và xương | Sữa, cá béo, ánh sáng mặt trời |
Vitamin E (15 mg, tối đa 1000 mg/ngày) | Giúp cơ thể hình thành, phát triển, sử dụng hồng cầu và cơ bắp | Dầu thực vật, mầm lúa mì, hạt các loại, rau bina, ngũ cốc |
Vitamin C (80 – 85 mg, tối đa 2000 mg/ngày) | Là chất chống oxy hoá bảo vệ các mô không bị tổn thương và giúp cơ thể hấp thụ sắt; tăng cường sức đề kháng | Trái cây nhóm C (như cam, chanh,…), ớt chuông, đậu xanh, dâu tây, đu đủ, khoai tây, bông cải xanh, cà chua |
Thiamin/B1 (1.4 mg) | Cung cấp năng lượng và điều chỉnh hệ thần kinh | Ngũ cốc nguyên hạt, trứng, gạo, mì ống, quả mọng, các loại hạt béo như hạnh nhân, mắc ca, đậu, thịt lợn |
Riboflavin/B2 (1.4 mg) | Duy trì năng lượng, bảo vệ thị lực, nuôi dưỡng làn da khỏe mạnh | Thịt đỏ, thịt gia cầm, cá, sản phẩm làm từ sữa, ngũ cốc, trứng |
Niacin/B3 (18 mg, tối đa 35 mg/ngày) | Làm đẹp da, thúc đẩy hệ thần kinh và tiêu hóa | Thực phẩm có hàm lượng protein cao, ngũ cốc và bánh mì, thịt, cá, sữa, trứng, đậu phộng |
Pyridoxin / B6 (1,9 mg, tối đa 100 mg/ngày) | Giúp hình thành hồng cầu, giảm mệt mỏi, uể oải vào buổi sáng | Gà, cá, gan, thịt heo, trứng, đậu nành, cà rốt, cải bắp, dưa đỏ, đậu xanh, rau bina, mầm lúa mì, hạt hướng dương, chuối, đậu, bông cải xanh, gạo nâu, yến mạch, cám, đậu phộng, quả óc chó |